Nung hoàn toàn 200 gam canxi cacbonat CaCO3 thu được 112 gam canxi oxit CaO và m gam cacbon dioxit CO2. Giá trị m là:
A. 156 B. 88 C. 78 D. Kết quả khác
Nung hoàn toàn 200g canxi cacbonat caco3 thu được 112g canxi oxit CaO và m gam cacbon đioxit co2 tính giá trị của m là A. 156 B. 88 C. 78 D. Kết quả khác
Bảo toàn khối lượng: \(m_{CO_2}=m_{CaCO_3}-m_{CaO}=88\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\) Chọn B
Câu 15. Biết nung đá vôi xảy ra phản ứng dạng chữ sau:
Canxi cacbonat CaCO3 → Canxi oxit CaO + Cacbon dioxit CO2
Nung nóng 202 kg đá vôi thu được 112 kg canxi oxit CaO và 88 kg cacbon dioxit CO2. Hỏi canxi cacbonat chiếm bao nhiêu % trong đá vôi ?
A. 99% B. 99,01% C. 99,1% D. 99,09%
Bài 3 : Nung 150 gam CaCO3 ( canxi cacbonat) ở nhiệt độ thích hợp thu được 66 gam CO2 ( cacbon đioxit ) và m gam CaO ( canxi oxit) .
Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra ? Tính m?
\(CaCO_3 \to CaO+CO_2\\ BTKL:\\ m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}\\ 150=m_{CaO}+66\\ \to m_{CaO}=84(g)\)
Nhiệt phân hoàn toàn 20 gam canxi cacbonat (CaCO3) thu được m gam canxi oxit và V lít khí cacbon đioxit (đktc). (a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
(b) Tính khối lượng và thể tích.
(c) Hòa tan m gam canxi oxit ở trên vào nước dư thu được bao nhiêu gam sản phẩm?
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2mol\)
\(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
0,2 0,2 0,2
\(m_{CaO}=0,2\cdot56=11,2g\)
\(V_{CO_2}=0,2\cdot22,4=4,48l\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
0,2 0,2
\(m_{Ca\left(OH\right)_2}=0,2\cdot74=14,8g\)
nung 10mg canxi cacbonat sinh ra 5,6 gam canxi oxit và khí cacbon dioxit, tính khối lượng khí cacbon dioxit thu được?
áp dụng ĐL BTKL, ta có:
\(m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}\)
\(\Rightarrow m_{CO_2}=m_{CaCO_3}-m_{CaO}=10-5,6=4,4\left(g\right)\)
vậy khối lượng khí cacbon dioxit thu được là \(4,4g\)
Cho 200 gam canxi cacbonat CaCO3 phân hủy thu được 100,8 gam canxi oxit CaO và 79,2 gam khí cacbonic CO2
Chứng minh canxi cacbonat còn dư.
Tính lượng canxi cacbonat còn dư
\(CaCO_3\rightarrow\left(t^o\right)CaO+CO_2\\ n_{CaCO_3}=\dfrac{200}{100}=2\left(mol\right)\\ n_{CaO}=\dfrac{100,8}{56}=1,8\left(mol\right)\\ V\text{ì}:\dfrac{2}{1}>\dfrac{1,8}{1}\Rightarrow CaCO_3d\text{ư}\\ n_{CaCO_3\left(p.\text{ứ}\right)}=n_{CaO}=1,8\left(mol\right)\\ m_{CaCO_3\left(d\text{ư}\right)}=200-1,8.100=20\left(g\right)\)
Khi nung canxi cacbonat ( CaCO3) thu được canxi oxit ( CaO ) và khí cacbonic ( CO2)
a, Tính khối lượng khí cacbonic sinh ra khi nung 5 tấn canxi cacbonat thu được 28,8 tấn canxi oxit
b, Nếu thu được 112 kg canxi oxit và 88 kg khí cacbonic thì khối lượng của canxi cacbonat là bao nhiêu
1.Nung 5g đá vôi (canxi cacbonat) thu được 2,8g vôi sống (canxi oxit). Tính khối lượng cacbon dioxit thoát ra trong không khí?
2.Đốt cháy hoàn toàn 12.4g phot pho trong bình đựng đủ V lít khí O2 (đktc) thu được m gam P2O5
a) Lập PTHH của phản ứng
b)Xác định giá trin V,m
\(1,PTHH:CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
\(áp,dụng.dlbtkl,ta.có:\)
\(m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}\\ m_{CO_2}=m_{CaCO_3}-m_{CaO}=5-2,8=2,2\left(g\right)\)
\(2,a,pthh:4P+5O_2\underrightarrow{t^o}P_2O_5\)
\(n_P=\dfrac{m}{M}=\dfrac{12.4}{31}=0,4\left(mol\right)\)
\(b,theo.pthh\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{5}{4}n_P=\dfrac{5}{4}.0,4=0,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{O_2}=n.22,4=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\\ m_{O_2}=n.M=0,5.32=16\left(g\right)\)
1. Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
\(m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}\)
\(\Leftrightarrow5=2,8+m_{CO_2}\)
\(\Leftrightarrow m_{CO_2}=5-2,8=2,2\left(g\right)\)
2. Ta có: \(n_P=\dfrac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right)\)
a. \(PTHH:4P+5O_2\overset{t^o}{--->}2P_2O_5\)
b. Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{5}{4}.n_P=\dfrac{5}{4}.0,4=0,5\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{P_2O_5}=\dfrac{1}{2}.n_P=\dfrac{1}{2}.0,4=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{O_2}=0,5.22,4=11,2\left(lít\right)\\m_{P_2O_5}=0,2.142=28,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Nung đá vôi(có thành phần chính là CaCO3) thì thu được vôi sống canxi oxit và khí cacbon dioxit .a) nếu dùng 150 gam đá vôi có chứa 20% tạp chất thì khối lượng vôi sống thu được là bao nhiêu gam? .b) Nếu ở nhiệt độ phòng thu được 27,6 l khí CO2 thì lượng đá vôi trên chứa bao nhiêu tạp chất? biết 1 mol ở điều kiện phòng là 24 lít
\(a.\)
\(m_{CaCO_3}=150\cdot80\%=120\left(g\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{120}{100}=1.2\left(mol\right)\)
\(CaCO_3\underrightarrow{^{^{t^0}}}CaO+CO_2\)
\(1.2...........1.2\)
\(m_{CaO=}=1.2\cdot56=67.2\left(g\right)\)
\(b.\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{27.6}{24}=1.15\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO_3}=1.15\left(mol\right)\)
\(m_{CaCO_3}=1.15\cdot100=115\left(g\right)\)
\(m_{TC}=115\cdot20\%=23\left(g\right)\)
a, - Khối lượng CaCO3 trong 150g đá là : 120g
=> \(n_{CaCO3}=\dfrac{m}{M}=1,2\left(mol\right)\)
\(PTHH:CaCO_3\rightarrow CaO+CO_2\)
Theo PTHH : \(n_{CaO}=1,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{vs}=m_{CaO}=n.M=67,2\left(g\right)\)
b, \(n_{CO2}=\dfrac{V}{24}=1,15\left(mol\right)\)
Theo PTHH : \(n_{CaCO3}=1,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO3}=n.M=115\left(g\right)\)
=> %Tạp chất là : \(\left(1-\dfrac{115}{150}\right).100\%=\dfrac{70}{3}\%\)
Vậy ...